Lonicera confusa flower
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Lonicera confusa hoa là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
PRO-542
Xem chi tiết
PRO 542 thuộc nhóm thuốc mới, chất ức chế xâm nhập virus, nhằm mục đích ngăn chặn HIV xâm nhập và lây nhiễm tế bào. PRO 542 (CD4-immunoglobulin G2) là một loại protein tổng hợp CD4-immunoglobulin tetravalent trung hòa rộng rãi các chủng HIV-1 nguyên phát.
Black-eyed pea
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng đậu mắt đen được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dimetotiazine
Xem chi tiết
Dimetotiazine có tác dụng đối kháng đáng kinh ngạc & serotonin được sử dụng chủ yếu trong các tình trạng dị ứng da.
Bimekizumab
Xem chi tiết
Bimekizumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cổ chân, bệnh vẩy nến mảng mãn tính và bệnh vẩy nến nhẹ đến trung bình.
Basifungin
Xem chi tiết
Basifungin, còn được gọi là _aureuobacidin A_, là một chất ức chế tổng hợp phosphorylceramide [L2960], [A33381].
Acrothecium robustum
Xem chi tiết
Acrothecium robustum là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Acrothecium chiết xuất được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
(R)-Praziquantel
Xem chi tiết
(R) -Praziquantel đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT02271984 (Thử nghiệm khả dụng sinh học tương đối của L-Praziquantel ở những người tình nguyện khỏe mạnh).
8-chlorotheophylline
Xem chi tiết
8-Chlorotheophylline là một loại thuốc kích thích thuộc nhóm hóa chất xanthine, có tác dụng sinh lý tương tự như caffeine. Công dụng chính của nó là kết hợp với [Diphenhydramine] làm thuốc chống nôn [Dimenhydrinate]. Các đặc tính kích thích của 8-chlorotheophylline được cho là sẽ tránh được tình trạng buồn ngủ do hoạt động chống histamine của diphenhydramine trong hệ thống thần kinh trung ương. 8-chlorotheophylline tạo ra một số tác dụng bao gồm hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ, đau đầu và buồn nôn, chủ yếu là do khả năng ngăn chặn thụ thể adenosine [A33889, A1539]. Vì adenosine gây giảm hoạt động của nơ-ron thần kinh, sự phong tỏa thụ thể adenosine gây ra tác dụng ngược dẫn đến kích thích.
Arundic acid
Xem chi tiết
Axit Arundic đã được nghiên cứu để điều trị bệnh xơ cứng teo cơ bên trái (ALS).
Bardoxolone
Xem chi tiết
Bardoxolone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị LYMPHOMA và khối u rắn. Nó là một triterpenoid tổng hợp và là chất kích hoạt mạnh mẽ các con đường truyền tín hiệu nhạy cảm với oxi hóa khử gây ra cái chết tế bào được lập trình (apoptosis) trong các tế bào ung thư chịu áp lực oxy hóa nội tại cao. Ngược lại, Bardoxolone trong các tế bào bình thường tạo ra các phản ứng chống oxy hóa / chống viêm bảo vệ.
Human Rho(D) immune globulin
Xem chi tiết
Globulin miễn dịch ở người Rho (D) là một loại thuốc được tiêm bằng cách tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng miễn dịch được gọi là bệnh Rh (hay bệnh tan máu của trẻ sơ sinh). Globulin miễn dịch Rho (D) có sẵn dưới dạng phân tử gamma globulin (IgG) vô trùng, đông khô hoặc lỏng chứa kháng thể kháng nguyên Rh0 (D) (kháng nguyên D) dưới tên Rhophylac (IM / IV). Globulin miễn dịch được tinh chế bằng phương pháp sắc ký trao đổi ion và được điều chế từ các huyết tương của người, trong đó các nhà tài trợ là các nhà tài trợ Rho (D) đã được chủng ngừa bằng hồng cầu do Rho (D). Nó đã được FDA chấp thuận là phương pháp điều trị ức chế iso hóa miễn dịch (Rh) hoặc xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính (ITP) ở người lớn.
Fentanyl
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fentanyl
Loại thuốc
Thuốc giảm đau nhóm opioid; chất chủ vận opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên ngậm dưới lưỡi: 100 mcg, 200 mcg, 300 mcg, 400 mcg, 600 mcg, 800 mcg, 1200 mcg, 1600 mcg.
Thuốc tiêm (tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp): 100 mg/2 ml; 500 mg/10 ml.
Miếng dán: Miếng dán giải phóng 12 (25, 50, 75, 100) mcg/giờ/trong 72 giờ.
Xịt mũi: 50 mcg, 100 mcg, 200 mcg.
Sản phẩm liên quan










